CÁC LOẠI PHỤ PHÍ PHỔ BIẾN TRONG VẬN CHUYỂN CONTAINER BẰNG ĐƯỜNG BIỂN

CÁC LOẠI PHỤ PHÍ PHỔ BIẾN TRONG VẬN CHUYỂN CONTAINER BẰNG ĐƯỜNG BIỂN

CÁC LOẠI PHỤ PHÍ PHỔ BIẾN TRONG VẬN CHUYỂN CONTAINER BẰNG ĐƯỜNG BIỂN

Ngày đăng: 09/09/2019

Các loại phụ phí phổ biến trong vận chuyển container bằng đường biển, là 1 yếu tố phụ nhưng rất quan trọng của bảng cước phí gửi hàng trong nước và quốc tế.

1. Phí THC (Terminal Handling Charge): Phụ phí xếp dỡ tại cảng

Phụ phí xếp dỡ tại cảng là khoản phí thu trên mỗi container để bù đắp chi phí cho các hoạt động làm hàng tại cảng, như: xếp dỡ, tập kết container từ CY ra cầu tàu… Thực chất cảng thu hãng tàu phí xếp dỡ và các phí liên quan khác, và hãng tàu sau đó thu lại từ chủ hàng (người gửi hoặc người nhận hàng) khoản phí gọi là THC…

2. Phí CIC (Container Imbalance Charge):Phụ phí mất cân đối vỏ container

Là khoản phụ phí (ngoài cước biển) hãng tàu thu của chủ hàng để bù đắp chi phí phát sinh từ việc điều chuyển (re-position) một lượng lớn container rỗng từ nơi thừa đến nơi thiếu

3. Phí Seal: Phí niêm chì

4. Phí Telex: Phí điện giao hàng

Đây là một hình thức giao hàng cho Consignee mà Shipper không cần phải gửi Bill gốc, giúp việc nhận hàng được nhanh và thuận tiện hơn.

5. Phí Handling (handling fee): phí này là do các công ty giao nhận hàng đặt ra để thu shipper/consignee. Handling là quá trình một forwarder giao dịch với đại lý của họ ở nước ngoài để thỏa thuận về việc đại diện cho đại lý ở nước ngoài tại VN thực hiện một số công việc như khai báo manifest với cơ quan hải quan, phát hành BL, D/O cũng như các giấy tờ liên quan….

6. Phí AFR (Advance Filing Rules): Phí truyền dữ liệu hải quan cho hàng đi Nhật

7. Phí AMS (Automatic Manifest System): Phí truyền dữ liệu hải quan cho hàng đi Mỹ, Canada

8. Phí ENS (Entry Summary Declaration): Phí truyền dữ liệu hải quan cho hàng đi Châu Âu

9. Phí CFS (Container Freight Station Fee): Phí xếp dỡ và quản lý của kho tại cảng

Phí này là kho thu trên mỗi CBM cho các chi phí xếp dỡ, quản lý, đóng hàng vào container (hàng xuất), dỡ hàng ra khỏi container (hàng nhập) cho các lô hàng lẻ

10. Cleaning fee: Phí vệ sinh container

Sau mỗi lần vận chuyển, container sẽ được rửa và phơi khô nhằm đảm bảo tình trạng tốt của container.

11. Phí Bill (Bill of Lading): Phí làm bill

Phí chứng từ để hãng tàu làm vận đơn và các thủ tục về giấy tờ cho lô hàng xuất khẩu

12. Phí D/O (Delivery Order): Phí lệnh giao hàng

Khi có một lô hàng nhập khẩu vào Việt Nam thì Consignee để lấy lệnh giao hàng, mang ra ngoài cảng xuất trình cho kho (hàng lẻ), làm phiếu EIR (hàng nguyên container) thì mới được lấy hàng.

13. Phí Dem (Demurrage): Phí lưu container tại bãi (cảng)

14. Phí Det (Detention): Phí lưu container tại kho riêng của khách hàng

15. Phí ISF (Importer Security Filing): phí truyền dữ liệu hải quan đi Mỹ cho consignee

16. Phí ISPS (International Ship and Port Facility Security): Phụ phí an ninh

17. Phí Lift on/off: Phí nâng/hạ container

18. Phí Courier fee : Phí chuyển phát nhanh bằng DHL hay FedEx hay UPS.

19. Phí PCS (Port Congestion Surcharge): Phí tắc ngẽn cảng

Phụ phí này áp dụng khi cảng xếp hoặc dỡ xảy ra ùn tắc, có thể làm tàu bị chậm trễ, dẫn tới phát sinh chi phí liên quan cho chủ tàu (vì giá trị về mặt thời gian của cả con tàu là khá lớn).

20. Phí PSS (Peak Season Surcharge):Phụ phí mùa cao điểm

Phụ phí này thường được các hãng tàu áp dụng trong mùa cao điểm từ tháng tám đến tháng mười, khi có sự tăng mạnh về nhu cầu vận chuyển hàng hóa thành phẩm để chuẩn bị hàng cho mùa Giáng sinh và Ngày lễ tạ ơn tại thị

21. Phí chỉnh sửa B/L: (Amendment fee): áp dụng khi cần chỉnh sửa B/L.

Khi phát hành một bộ B/L cho shipper, sau khi shipper lấy về hoặc do một nguyên nhân nào đó cần chỉnh sử một số chi tiết trên B/L và yêu cầu hãng tàu, forwarder chỉnh sửa thì sẽ phát sinh chi phí.

22. Phí LSS (Low Sulphur Surcharge): Phụ phí giảm thải lưu huỳnh

23. BAF (Bunker Adjustment Factor): Phụ phí biến động giá nhiên liệu

Là khoản phụ phí (ngoài cước biển) hãng tàu thu từ chủ hàng để bù đắp chi phí phát sinh do biến động giá nhiên liệu. Tương đương với thuật ngữ FAF (Fuel Adjustment Factor)

24. CAF (Currency Adjustment Factor): Phụ phí biến động tỷ giá ngoại tệ

Là khoản phụ phí (ngoài cước biển) hãng tàu thu từ chủ hàng để bù đắp chi phí phát sinh do biến động tỷ giá ngoại tệ

Trên đây là tổng hợp các loại phụ phí trong bảng giá cước vận chuyển đường biển quốc tế và nội địa.